Thực đơn
Xăng sinh học Cấu trúc và tính chấtBG100, hay xăng sinh học 100%, có thể ngay lập tức sử dụng như là một sự thay thế cho xăng dầu trong bất cứ động cơ xăng thông thường nào, và có thể được sử dụng trong cùng các kết cấu nhiên liệu, vì tính chất của nó tương xứng với xăng từ dầu truyền thống.[1] Dodecane cần một lượng nhỏ octane phụ trợ để tương xứng với xăng. Nhiên liệu etanol (E85) cần một động cơ đặc biệt và có năng lượng cháy thấp hơn và kinh tế nhiên liệu tương ứng.[2]
Nhưng do những tương đồng về mặt hóa học của xăng sinh học nên nó cũng có thể được trộn với xăng thường. Có thể có tỉ lệ xăng sinh học cao hơn so với xăng thường và không cần phải điều chỉnh động cơ của phương tiện, không giống như ethanol.[3]
Nhiên liệu | Mật độ năng lượng MJ/L | Tỉ lệ nhiên liệu khí | Năng lượng riêng MJ/kg | Nhiệt bay hơi MJ/kg | RON | MON |
---|---|---|---|---|---|---|
Xăng | 34.6 | 14.6 | 46.9 | 0.36 | 91–99 | 81–89 |
Nhiên liệu butanol | 29.2 | 11.2 | 36.6 | 0.43 | 96 | 78 |
Nhiên liệu etanol | 24.0 | 9.0 | 30.0 | 0.92 | 129 | 102 |
Nhiên liệu methanol | 19.7 | 6.5 | 15.6 | 1.2 | 136 | 104 |
Thực đơn
Xăng sinh học Cấu trúc và tính chấtLiên quan
Xăng Xăng máy bay Xăng sinh học Xăngti Moocgan Xăng phăng Xăng mã Xăng ether Xăng uých Xăng E5 Xăng mả răng cưaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Xăng sinh học http://www.bgtbiogasoline.com/ http://news.cnet.com/8301-11128_3-9849832-54.html http://www.oilgae.com/ref/glos/biogasoline.html //dx.doi.org/10.1007%2Fs10553-010-0190-y http://www.theecologist.org/blogs_and_comments/com...